Báo cáo Thị trường Vắc xin Việt Nam theo Loại sản phẩm (Vắc xin đa giá, Vắc xin đơn giá), Loại điều trị (Vắc xin phòng ngừa, Vắc xin điều trị), Công nghệ (Vắc xin liên hợp, Vắc xin bất hoạt và tiểu đơn vị, Vắc xin sống giảm độc lực, Vắc xin tái tổ hợp, Vắc xin giải độc tố, và Các loại khác), Đường dùng (Tiêm bắp và tiêm dưới da, Đường uống, và Các đường khác), Loại bệnh nhân (Trẻ em, Người lớn), Chỉ định (Bệnh do vi khuẩn, Bệnh do virus), Kênh phân phối (Nhà thuốc bệnh viện, Nhà thuốc bán lẻ, Bán hàng cho tổ chức, và Các kênh khác), Người dùng cuối (Bệnh viện, Phòng khám, Trung tâm tiêm chủng, Viện học thuật và nghiên cứu, và Các đơn vị khác), và Khu vực giai đoạn 2025-2033

Báo cáo Thị trường Vắc xin Việt Nam theo Loại sản phẩm (Vắc xin đa giá, Vắc xin đơn giá), Loại điều trị (Vắc xin phòng ngừa, Vắc xin điều trị), Công nghệ (Vắc xin liên hợp, Vắc xin bất hoạt và tiểu đơn vị, Vắc xin sống giảm độc lực, Vắc xin tái tổ hợp, Vắc xin giải độc tố, và Các loại khác), Đường dùng (Tiêm bắp và tiêm dưới da, Đường uống, và Các đường khác), Loại bệnh nhân (Trẻ em, Người lớn), Chỉ định (Bệnh do vi khuẩn, Bệnh do virus), Kênh phân phối (Nhà thuốc bệnh viện, Nhà thuốc bán lẻ, Bán hàng cho tổ chức, và Các kênh khác), Người dùng cuối (Bệnh viện, Phòng khám, Trung tâm tiêm chủng, Viện học thuật và nghiên cứu, và Các đơn vị khác), và Khu vực giai đoạn 2025-2033

Report Format: PDF+Excel | Report ID: SR112025A40790

Tổng quan thị trường:

Quy mô thị trường vắc xin Việt Nam đạt 851 triệu USD vào năm 2024. Trong tương lai, IMARC Group dự báo thị trường sẽ đạt 1.468 triệu USD vào năm 2033, với tốc độ tăng trưởng kép hàng năm (CAGR) là 6,2% trong giai đoạn 2025-2033. Sự nhận thức ngày càng tăng về tầm quan trọng của tiêm chủng trong các biện pháp chăm sóc sức khỏe phòng ngừa, sự gia tăng tỷ lệ mắc bệnh sốt xuất huyết và bệnh tay chân miệng, cùng với những tiến bộ nhanh chóng trong các phương pháp cung cấp vắc-xin là một số yếu tố chính thúc đẩy thị trường.

Báo cáo thuộc tính 
Thống kê chính
Năm cơ sở
2024
Năm dự báo
2025-2033
Năm lịch sử
2019-2024
Quy mô thị trường vào năm 2024
USD 851 triệu
Dự báo thị trường năm 2033
1.468 triệu USD
Tỷ lệ tăng trưởng thị trường giai đoạn 2025-2033 6.2%


Vắc-xin giúp hệ thống miễn dịch của cơ thể nhận biết và chống lại các bệnh cụ thể bằng cách mô phỏng sự hiện diện của vi sinh vật gây bệnh mà không gây bệnh. Nó trải qua các phương pháp thử nghiệm nghiêm ngặt để đảm bảo an toàn và hiệu quả khi sử dụng. Vắc-xin được bảo quản và vận chuyển trong điều kiện kiểm soát để duy trì hiệu lực. Vắc-xin có sẵn dưới nhiều dạng, bao gồm vắc-xin sống giảm độc lực, vắc-xin bất hoạt, vắc-xin thành phần, vắc-xin mRNA và vắc-xin vectơ virus, mỗi loại được thiết kế riêng cho các tác nhân gây bệnh cụ thể. Nó giúp phòng ngừa bệnh truyền nhiễm, giảm nguy cơ mắc bệnh, biến chứng và lây truyền. Nó cũng góp phần vào việc tiêu diệt hoặc gần như loại bỏ một số bệnh nguy hiểm như đậu mùa và bại liệt. Vắc-xin được tiêm chủng thường xuyên cho trẻ sơ sinh và trẻ em để bảo vệ chúng khỏi các bệnh như sởi, quai bị, rubella và ho gà. Nó được khuyến cáo cho người lớn, bao gồm vắc-xin phòng cúm, phế cầu khuẩn và viêm gan. Ngoài ra, do vắc-xin có chi phí hiệu quả hơn so với điều trị bệnh, nhu cầu về vắc-xin đang tăng cao trên toàn Việt Nam.

thị trường vắc xin Việt Nam

Xu hướng thị trường vắc-xin tại Việt Nam:

Sự chú trọng ngày càng tăng đối với chăm sóc sức khỏe phòng ngừa, kết hợp với nhận thức ngày càng cao về tầm quan trọng của tiêm chủng, là một trong những yếu tố chính thúc đẩy nhu cầu về vắc-xin tại Việt Nam. Ngoài ra, sự gia tăng tỷ lệ mắc bệnh sốt xuất huyết và bệnh tay chân miệng đang thúc đẩy sự phát triển của thị trường vắc-xin trong nước. Bên cạnh đó, việc mở rộng phạm vi tiêm chủng để bao gồm nhiều bệnh hơn, như viêm gan B, viêm não Nhật Bản và virus papilloma ở người (HPV), cũng đang diễn ra. Các cơ quan quản lý và tổ chức y tế tại Việt Nam đang tăng cường nỗ lực để mở rộng các chương trình tiêm chủng. Ngoài ra, sự phát triển của các công nghệ tiên tiến, như vắc-xin mRNA, đang mang lại triển vọng tích cực cho thị trường. Những tiến bộ này cho phép phản ứng nhanh chóng và linh hoạt hơn đối với các bệnh truyền nhiễm mới nổi. Bên cạnh đó, sự phát triển nhanh chóng của các phương pháp tiêm chủng, bao gồm tiêm không dùng kim, xịt mũi và miếng dán vi kim, đang làm cho vaccine trở nên tiện lợi và ít gây sợ hãi hơn, có thể tăng tỷ lệ tiêm chủng. Hơn nữa, nhiều công ty công nghệ sinh học và tập đoàn dược phẩm hoạt động tại Việt Nam đang đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D) vaccine cho các bệnh như ung thư và HIV. Hơn nữa, việc áp dụng ngày càng rộng rãi các giải pháp y tế kỹ thuật số đang cải thiện việc phân phối và giám sát vaccine, góp phần vào sự tăng trưởng của thị trường. Bên cạnh đó, sự gia tăng của du lịch toàn cầu và sự tập trung vào phòng ngừa bệnh tật trong dân số già đang thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường. Ngoài ra, sự hỗ trợ của các cơ quan quản lý và hợp tác giữa các ngành công cộng và tư nhân đang củng cố sự tăng trưởng của thị trường. Các cơ quan quản lý đang khuyến khích phát triển vaccine thông qua tài trợ, phê duyệt nhanh chóng và các sáng kiến như COVAX, trong khi các hợp tác giữa các công ty dược phẩm và các cơ sở nghiên cứu thúc đẩy sự đổi mới.

Phân khúc thị trường vắc-xin Việt Nam:

IMARC Group cung cấp phân tích về các xu hướng chính trong từng phân khúc của thị trường, cùng với dự báo ở cấp quốc gia cho giai đoạn 2025-2033. Báo cáo của chúng tôi đã phân loại thị trường dựa trên loại sản phẩm, loại điều trị, công nghệ, đường dùng, loại bệnh nhân, chỉ định, kênh phân phối và người dùng cuối.

Thông tin chi tiết theo loại sản phẩm:

  • Vắc-xin đa giá
  • Vắc-xin đơn giá

Báo cáo đã cung cấp phân tích chi tiết và phân loại thị trường dựa trên loại sản phẩm. Điều này bao gồm vắc-xin đa giá và vắc-xin đơn giá.

Thông tin chi tiết theo loại điều trị:

  • Vắc-xin phòng ngừa
  • Vắc-xin điều trị

Báo cáo cũng cung cấp phân tích chi tiết và phân tích thị trường dựa trên loại hình điều trị. Điều này bao gồm vắc-xin phòng ngừa và vắc-xin điều trị.

Những thông tin công nghệ:

  • Vắc-xin kết hợp
  • Vắc-xin bất hoạt và vắc-xin thành phần
  • Vắc-xin sống giảm độc lực
  • Vắc-xin tái tổ hợp
  • Vắc-xin toxoid
  • Những người khác

Báo cáo đã cung cấp phân tích chi tiết và phân loại thị trường dựa trên công nghệ. Điều này bao gồm vắc-xin liên hợp, vắc-xin bất hoạt và vắc-xin thành phần, vắc-xin sống giảm độc lực, vắc-xin tái tổ hợp, vắc-xin độc tố và các loại khác.

Thông tin về đường dùng:

  • Tiêm bắp và tiêm dưới da
  • Đường uống
  • Những người khác

Báo cáo cũng cung cấp phân tích chi tiết về thị trường dựa trên đường dùng. Điều này bao gồm đường dùng tiêm bắp, tiêm dưới da, đường dùng uống và các đường dùng khác.

Thông tin chi tiết theo loại bệnh nhân:

  • Nhi khoa
  • Người lớn

Báo cáo đã cung cấp phân tích chi tiết và phân loại thị trường dựa trên loại bệnh nhân. Điều này bao gồm bệnh nhân nhi khoa và người lớn.

Thông tin chi tiết theo chỉ định:

  • Bệnh do vi khuẩn
    • Bệnh viêm màng não do vi khuẩn Neisseria meningitidis
    • Bệnh do vi khuẩn Streptococcus pneumoniae gây ra
    • Bạch hầu/Uốn ván/Ho gà (DPT)
    • Lao
    • Haemophilus influenzae (Hib)
    • Sốt thương hàn
    • Những người khác
  • Bệnh truyền nhiễm do virus
    • Viêm gan
    • Cúm
    • Vi-rút Papilloma ở người (HPV)
    • Sởi/Quai bị/Rubella (MMR)
    • Rotavirus
    • Bệnh zona
    • Bệnh thủy đậu
    • Viêm não Việt Nam
    • Rubella
    • Bệnh bại liệt
    • Bệnh dại
    • Sốt xuất huyết
    • Những người khác

Báo cáo cũng cung cấp phân tích chi tiết và phân tích thị trường dựa trên chỉ định. Điều này bao gồm các bệnh do vi khuẩn (bệnh viêm màng não do vi khuẩn Neisseria meningitidis, bệnh viêm phổi do vi khuẩn Streptococcus pneumoniae, bệnh bạch hầu/uốn ván/ho gà (DPT), bệnh lao, bệnh do vi khuẩn Haemophilus influenzae type b (Hib), thương hàn, và các bệnh khác) và bệnh do virus (viêm gan, cúm, virus papilloma ở người (HPV), sởi/quai bị/rubella (MMR), rotavirus, herpes zoster, thủy đậu, viêm não Nhật Bản, rubella, bại liệt, dại, sốt xuất huyết, và các bệnh khác).

Thông tin chi tiết theo kênh phân phối:

  • Nhà thuốc bệnh viện
  • Nhà thuốc bán lẻ
  • Bán hàng cho tổ chức
  • Những người khác

Báo cáo đã cung cấp phân tích chi tiết và phân tích thị trường dựa trên kênh phân phối. Điều này bao gồm các nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc bán lẻ, bán hàng cho các tổ chức và các kênh khác.

Nhận thức của người dùng cuối:

  • Bệnh viện
  • Phòng khám
  • Trung tâm tiêm chủng
  • Các viện nghiên cứu và đào tạo
  • Những người khác

Báo cáo cũng cung cấp phân tích chi tiết và phân tích thị trường dựa trên người dùng cuối. Điều này bao gồm các bệnh viện, phòng khám, trung tâm tiêm chủng, các viện nghiên cứu và giáo dục, và các tổ chức khác.

Thông tin chi tiết theo khu vực​​​​​​​:

  • Bắc Việt Nam
  • Miền Trung Việt Nam
  • Miền Nam Việt Nam

Báo cáo cũng đã cung cấp một phân tích toàn diện về tất cả các thị trường khu vực chính, bao gồm miền Bắc Việt Nam, miền Trung Việt Nam và miền Nam Việt Nam.

Bối cảnh cạnh tranh:

Báo cáo nghiên cứu thị trường cũng đã cung cấp phân tích toàn diện về cảnh quan cạnh tranh. Các phân tích cạnh tranh như cấu trúc thị trường, vị trí của các nhà cung cấp chính, chiến lược thành công hàng đầu, bảng điều khiển cạnh tranh và ma trận đánh giá công ty đã được trình bày trong báo cáo. Ngoài ra, báo cáo còn cung cấp các hồ sơ chi tiết về tất cả các công ty lớn.

Báo cáo thị trường vắc-xin Việt Nam Phạm vi bao phủ:

Tính năng của báo cáo Chi tiết
Năm cơ sở của phân tích 2024
Thời kỳ lịch sử 2019-2024
Thời gian dự báo 2025-2033
Đơn vị Triệu USD
Phạm vi của Báo cáo Nghiên cứu xu hướng lịch sử và triển vọng thị trường, các yếu tố thúc đẩy và thách thức của ngành, đánh giá thị trường lịch sử và tương lai theo từng phân khúc:
  • Loại sản phẩm
  • Loại điều trị
  • Công nghệ
  • Đường dùng
  • Loại bệnh nhân
  • Chỉ định
  • Kênh phân phối
  • Người dùng cuối
  • Khu vực
Các loại sản phẩm được bao phủ Vắc-xin đa giá, Vắc-xin đơn giá
Các loại điều trị được bảo hiểm Vắc-xin phòng ngừa, Vắc-xin điều trị
Các công nghệ được đề cập Vắc-xin kết hợp, Vắc-xin bất hoạt và vắc-xin thành phần, Vắc-xin sống giảm độc lực, Vắc-xin tái tổ hợp, Vắc-xin độc tố, Các loại khác
Các cơ quan hành chính được bao phủ Tiêm bắp và tiêm dưới da, Uống, Các đường dùng khác
Các loại bệnh nhân được bảo hiểm Trẻ em, Người lớn
Chỉ định được bao gồm
  • Bệnh do vi khuẩn: Bệnh viêm màng não do vi khuẩn Neisseria meningitidis, Bệnh viêm phổi do vi khuẩn Streptococcus pneumoniae, Bệnh bạch hầu/uốn ván/ho gà (DPT), Bệnh lao, Bệnh do vi khuẩn Haemophilus influenzae (Hib), Bệnh thương hàn, Các bệnh khác
  • Bệnh truyền nhiễm do virus:Viêm gan, Cúm, Virus Papilloma ở người (HPV), Sởi/Quai bị/Rubella (MMR), Rotavirus, Herpes zoster, Thủy đậu, Viêm não Nhật Bản, Rubella, Polio, Dại, Sốt xuất huyết, Các bệnh khác
Các kênh phân phối được bao phủ Nhà thuốc bệnh viện, Nhà thuốc bán lẻ, Bán sỉ cho cơ sở y tế, Các loại khác
Người dùng cuối được áp dụng Bệnh viện, Phòng khám, Trung tâm tiêm chủng, Viện nghiên cứu và đào tạo, Các cơ sở khác
Các khu vực được bao phủ Miền Bắc Việt Nam, Miền Trung Việt Nam, Miền Nam Việt Nam
Phạm vi tùy chỉnh 10% tùy chỉnh miễn phí
Hỗ trợ phân tích sau bán hàng 10-12 tuần
Định dạng giao hàng Gửi PDF và Excel qua email (Chúng tôi cũng có thể cung cấp phiên bản có thể chỉnh sửa của báo cáo dưới định dạng PPT/Word theo yêu cầu đặc biệt)


Các câu hỏi chính được trả lời trong báo cáo này:

  • Thị trường vaccine của Việt Nam đã hoạt động như thế nào cho đến nay và sẽ phát triển ra sao trong những năm tới?
  • Tác động của đại dịch COVID-19 đối với thị trường vắc-xin Việt Nam là gì?
  • Thị trường vắc-xin Việt Nam được phân chia như thế nào theo loại sản phẩm?
  • Thị trường vaccine Việt Nam được phân chia như thế nào theo loại điều trị?
  • Thị trường vaccine Việt Nam được phân chia như thế nào dựa trên công nghệ?
  • Thị trường vắc-xin Việt Nam được phân chia như thế nào dựa trên đường dùng?
  • Thị trường vaccine Việt Nam được phân chia như thế nào dựa trên loại bệnh nhân?
  • Thị trường vaccine Việt Nam được phân chia như thế nào theo chỉ định?
  • Thị trường vaccine Việt Nam được phân chia như thế nào dựa trên kênh phân phối?
  • Thị trường vaccine Việt Nam được phân chia như thế nào dựa trên người sử dụng cuối cùng?
  • Các giai đoạn khác nhau trong chuỗi giá trị của thị trường vaccine Việt Nam là gì? 
  • Những yếu tố chính thúc đẩy và thách thức trong chương trình tiêm chủng vaccine tại Việt Nam là gì?
  • Cấu trúc của thị trường vaccine Việt Nam là gì và ai là những nhà cung cấp chính?
  • Mức độ cạnh tranh trên thị trường vaccine Việt Nam là bao nhiêu? 

Lợi ích chính cho các bên liên quan:

  • Báo cáo ngành của IMARC cung cấp phân tích định lượng toàn diện về các phân khúc thị trường, xu hướng thị trường lịch sử và hiện tại, dự báo thị trường, và động lực phát triển của thị trường vắc-xin Việt Nam từ năm 2019 đến 2033.
  • Báo cáo nghiên cứu cung cấp thông tin mới nhất về các yếu tố thúc đẩy, thách thức và cơ hội trong thị trường vắc-xin Việt Nam.
  • Phân tích năm lực lượng của Porter giúp các bên liên quan đánh giá tác động của các đối thủ mới gia nhập, sự cạnh tranh giữa các đối thủ, sức mạnh của nhà cung cấp, sức mạnh của người mua và nguy cơ thay thế. Nó giúp các bên liên quan phân tích mức độ cạnh tranh trong ngành vaccine Việt Nam và sức hấp dẫn của ngành này.
  • Cảnh quan cạnh tranh giúp các bên liên quan hiểu rõ môi trường cạnh tranh của mình và cung cấp cái nhìn sâu sắc về vị trí hiện tại của các đối thủ chính trên thị trường.

Need more help?

  • Speak to our experienced analysts for insights on the current market scenarios.
  • Include additional segments and countries to customize the report as per your requirement.
  • Gain an unparalleled competitive advantage in your domain by understanding how to utilize the report and positively impacting your operations and revenue.
  • For further assistance, please connect with our analysts.
Báo cáo Thị trường Vắc xin Việt Nam theo Loại sản phẩm (Vắc xin đa giá, Vắc xin đơn giá), Loại điều trị (Vắc xin phòng ngừa, Vắc xin điều trị), Công nghệ (Vắc xin liên hợp, Vắc xin bất hoạt và tiểu đơn vị, Vắc xin sống giảm độc lực, Vắc xin tái tổ hợp, Vắc xin giải độc tố, và Các loại khác), Đường dùng (Tiêm bắp và tiêm dưới da, Đường uống, và Các đường khác), Loại bệnh nhân (Trẻ em, Người lớn), Chỉ định (Bệnh do vi khuẩn, Bệnh do virus), Kênh phân phối (Nhà thuốc bệnh viện, Nhà thuốc bán lẻ, Bán hàng cho tổ chức, và Các kênh khác), Người dùng cuối (Bệnh viện, Phòng khám, Trung tâm tiêm chủng, Viện học thuật và nghiên cứu, và Các đơn vị khác), và Khu vực giai đoạn 2025-2033
Purchase Options Discount
Offer
Benefits of Customization
  • Personalize this research
  • Triangulate with your data
  • Get data as per your format and definition
  • Gain a deeper dive into a specific application, geography, customer, or competitor
  • Any level of personalization

Get in Touch With Us

UNITED STATES

Phone: +1-201-971-6302

INDIA

Phone: +91-120-433-0800

UNITED KINGDOM

Phone: +44-753-714-6104

Email: sales@imarcgroup.com

Client Testimonials